Starex Limousine
Starex 9 chỗ xăng MT
Starex van 3 chỗ
Starex 9 chỗ dầu
Starex 6 chỗ Dầu
Starex 9 chỗ xăng AT
Starex 6 chỗ Xăng
TỔNG QUAN
Không chỉ tham gia vào các phân khúc xe hơi cỡ nhỏ, xe hạng sang cỡ trung như những mẫu SUV nổi tiếng hay những mẫu sedan sang trọng. Hãng xe hàn quốc còn góp mặt với những mẫu xe lớn cỡ trung dành cho thị trường các nước và mang lại doanh số không hề ít. Hyundai Starex 2021 có thể nói là được ra mắt từ khá lâu nhưng với thế hệ mới chiếc xe mang một diện mạo hoàn toàn khác so với trước đây. Với sự nâng cấp mạnh mẽ cả về ngoại thất bên ngoài và nội thất bên trong đặc biệt là khối động cơ mạnh mẽ giúp chiếc xe hứa hẹn sẽ mang đến nhiều điều bất ngờ và những trải nghiệm thú vị cho khách hàng trong năm nay. Hãy cùng Tinbanxe.vn tìm hiểu chi tiết về dòng xe 9 chỗ này có những gì đặc biệt nhé.
GIÁ BÁN HYUNDAI STAREX
Hiện nay, xe Starex có 7 phiên bản và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Hàn Quốc. Và ở phân khúc của mình, Starexgần như không có đối thủ. Các dòng xe tương tự như Honda Odyssey, Kia Sedona, Toyota Sienna đều ở đẳng cấp cao hơn. Thế nên, khi ra đường mà thấy xe Starex thì mọi người đều nói vui rằng “xe độc quyền”.
Giá xe Hyundai Starex
- Giá xe Starex 2.5 MT 3 chỗ máy dầu: 811 triệu
- Giá xe Starex 2.4 MT 6 chỗ máy xăng: 800 triệu
- Giá xe Starex 2.4 MT 6 chỗ máy dầu: 821 triệu
- Giá xe Starex 2.4 MT 9 chỗ máy xăng: 944 triệu
- Giá xe Starex 2.5 MT 9 chỗ máy dầu: 962 triệu
- Giá xe Starex 2.4 AT 9 chỗ máy xăng: 1.018 triệu
NỘI THẤT
Nội thất của Starex rất ấn tượng với khoản không gian rộng rãi và thoải mái. Bảng Tap-lo được thiết kế rất hiện đại và sang trọng. Vô-lăng bọc da êm ái được tích hợp các phím chức năng vô cùng tiện lợi.Ghế được bọc nỉ cao cấp cùng với việc sắp xếp, thiết kế rất gọn gàng tạo một khoản không gian rộng rãi cho lối đi.Ghế có khả năng gập chỉnh điện thông minh giúp hành khách có thể chọn tư thế ngồi thoải mái nhất.Riêng hàng ghế thứ 4 có thể trượt dài để lấy không gian rộng chứa hành lý hoặc làm chỗ nằm nghỉ ngơi sau những chuyến đi dài rất tiện lợi.
Hệ thống giải trí rất độc đáo với dàn âm thanh 6 loa cực ấn tượng.Bên cạnh đó các thiết bị tiện nghi phục vụ cho nhu cầu giải trí cũng được trang bị một cách đầy đủ giúp phục vụ tối đa nhu cầu giải trí của khách hàng.
Hệ thống điều hòa 2 chiều 2 dàn lạnh là điểm nổi bật của dòng xe này với khả năng làm mát cực chất lượng. Vì vậy anh/chị hoàn toàn có thể yên tâm về bầu không khí khi ngồi trên chiếc xe này.
NGOẠI THẤT
Thế hệ Starex 2020 sở hữu khá nhiều những đặc điểm nổi bật sang trọng hơn hẳn thế hệ đàn anh trước đó. Thế hệ mới mang phong cách hiện đại và sang trọng hơn với kích thước khá vượt trội nên đảm bảo anh/chị sẽ nhận được một khoản không gian rộng rãi cho cả người ngồi lẫn khoang hành lý.
Cụm đèn pha và đèn sương mù được thiết kế rất cân đối với chức năng chiếu sáng tuyệt vời bất chấp bóng đêm và điều kiện thời tiết. Lưới tản nhiệt được chăm chút kỹ lưỡng về kiểu dáng đó là hình thang cân đối cùng với những thanh ngang hết sức cứng cáp. Phần đuôi xe được thiết kế thông minh và sáng tạo với cụm đèn hậu được tính toán rất kỹ lưỡng về kích thước lẫn kiểu dáng.
Cạnh bên
Mặt sau
vận hành
Hyundai Starex được trang bị động cơ xăng 2.4 MPI và 2.5 TCI.Với dung tích xy-lanh 2359cc thì Starex phiên bản máy xăng sản sinh công xuất cực đại là 172 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và tại vòng tua 4200 vòng/phút thì mo-men xoắn cực đại là 227Nm.
Với phiên bản máy dầu thì động cơ có dung tích 2476cc sản sinh công suất cực đại là 99 mã lực tại vòng tua 3800 vòng/phút với mo-men xoắn cực đại là 226Nm tại vòng tua 2000 vòng/phút. Cả hai bản đều được trang bị hộp số sàn 5 cấp chất lượng.
AN TOÀN
Hệ thống giải trí rất độc đáo với dàn âm thanh 6 loa cực ấn tượng.Bên cạnh đó các thiết bị tiện nghi phục vụ cho nhu cầu giải trí cũng được trang bị một cách đầy đủ giúp phục vụ tối đa nhu cầu giải trí của khách hàng.
Hệ thống điều hòa 2 chiều 2 dàn lạnh là điểm nổi bật của dòng xe này với khả năng làm mát cực chất lượng. Vì vậy anh/chị hoàn toàn có thể yên tâm về bầu không khí khi ngồi trên chiếc xe này.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Động cơ : Diesel 2.5; Số sàn
– Kích thước tổng thể DxRxC : 5.125 x 1.920 x 1.925 (mm)
– Mâm đúc 16, bánh xe sơ cua mâm sắt
– Gạt nước phía trước; Đèn sương mù; Kính bấm; Đĩa CD/MP3
– Kích thước tổng thể DxRxC : 5.125 x 1.920 x 1.925 (mm)
– Chiều dài cơ sở : 3.2 (mm); Khoảng sáng gầm xe: 190 (mm)
– Khoảng cách hai vệt bánh xe : 1.685/1.660 (Trước/Sau) (mm)
– Bán kính vòng quay tối thiểu : 5.61 (mm)
– Dung tích nhiên liệu : 75 (lít)
– Trọng lượng không tải : 2.170 (kg); Trọng lượng toàn tải : 2.850 (kg)
– Phanh đĩa trước; Phanh sau dạng tang trống
– Vô lăng gật gù điều chỉnh cơ; Trợ lực lái cơ (thủy lực);
– Lưới tản nhiệt mạ Crôm; Cửa hậu mở lên đè
– Thân gương màu xe; Đèn sương mù trước; Chắn bùn (Trước/sau)
– Kính điện (xuống tự động); Cửa hông kiểu trượt (2 cửa)
– Cửa sổ điện (trước/sau); Gương chiếu hậu chỉnh điện
– Táp lô vân kim loại; Ghế bọc nỉ; Hộp để kính; Đèn trong xe
– Khóa điều khiển và cảnh báo trộm; Hệ thống khóa cửa trung tâm
– CD; Hàng ghế thứ 2 và hàng ghế sau (trượt, quay, bật)